Characters remaining: 500/500
Translation

đời thúc quý

Academic
Friendly

Từ "đời thúc quý" một cụm từ trong tiếng Việt, mang ý nghĩa sâu sắc tính triết lý. Cụ thể, "đời thúc quý" có thể hiểu "đời sống đangtrong tình trạng suy thoái, nguy cơ diệt vong". Trong đó:

Cụm từ này thường được dùng để chỉ tình trạng khẩn cấp của một xã hội, nền văn hóa hay một cá nhân đang lâm vào khủng hoảng.

dụ sử dụng:
  1. Cách sử dụng cơ bản:

    • "Nền văn hóa của chúng ta đangtrong giai đoạn đời thúc quý, cần phải được bảo tồn phát triển."
  2. Cách sử dụng nâng cao:

    • "Khi nhìn vào các vấn đề xã hội hiện nay, nhiều người lo ngại rằng chúng ta đang sống trong một thời kỳ đời thúc quý, nơi các giá trị đạo đức bị xem nhẹ."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Đời sống: Cũng chỉ về cuộc sống, nhưng không mang nghĩa tiêu cực như "đời thúc quý".
  • Khủng hoảng: Tình trạng khó khăn, có thể một khía cạnh của "đời thúc quý".
  • Suy thoái: Tình trạng giảm sút, đi xuống, thường được dùng trong các ngữ cảnh kinh tế hay xã hội.
Chú ý:
  • "Đời thúc quý" thường được dùng trong ngữ cảnh văn chương, triết học hoặc khi bàn luận về các vấn đề xã hội.
  • Không nên nhầm lẫn với những từ như "cuộc sống" hay "thời gian", "đời thúc quý" mang nặng ý nghĩa chỉ trích hoặc cảnh báo.
  1. đời suy loạn sắp bị diệt vong. Phân băng: chia lìa

Comments and discussion on the word "đời thúc quý"